Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Bạn đang đọc: Buta-1 3-đien có công thức cấu tạo là
Số câu hỏi : 26
Công thức tổng quát của ankađien làTên gọi nào sau đây ứng với công thức cấu trúc : CH2 = C ( CH3 ) – CH = CH2 ?Công thức phân tử của buta-1, 3 – đien và penta-1, 4 – đien lần lượt làAnkađien nào sau đây có đồng phân hình học ?Hợp chất hexa-2, 4 – đien có bao nhiêu đồng phân hình học ?Có bao nhiêu ankađien có công thức phân tử C4H6 ?Có bao nhiêu ankađien phối hợp có phân tử khối là 68 ?Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su đặc Buna có cấu trúc làKhi trùng hợp isopren, ta hoàn toàn có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
Đáp án C
CTCT của buta-1, 3 – đien là CH2 = CH-CH = CH2 → CTPT của buta-1, 3 – đien là C4H6 .CTCT của isopren là CH2 = C ( CH3 ) C-CH = CH2 → CTPT của isopren là C5H8
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Buta-1,3-dien (hay butadien) là hợp chất hữu cơ có công thức (CH2=CH)2. Đây là chất khí không màu, dễ dàng ngưng tụ thành chất lỏng. Butadien có vai trò quan trọng trong công nghiệp hóa chất: là monome sản xuất cao su tổng hợp. Có thể thấy hai nhóm vinyl ghép vào nhau trong phân tử. Butadien là dien liên hợp đơn giản nhất.
Names
Preferred IUPAC name
Names Preferred IUPAC nameButa-1, 3 – dien [ 1 ]
Other names
Other names
- Biethylen
- Erythren
- Divinyl
- Vinylethylen
- Bivinyl
- Butadien
Identifiers
CAS Number
- 106 – 99-0
Y
3D Model ( JSmol )
- Interactive image
ChEBI
- CHEBI : 39478
Y
ChEMBL
- ChEMBL537970
Y
ChemSpider
- 7557
Y
ECHA InfoCard
100.003.138
EC Number
271-039-0
KEGG
- C16450
Y
PubChem Y
UN number
1010
CompTox Dashboard (DTXSID3020203
InChI
- InChI = 1S / C4H6 / c1-3-4-2 / h3-4H, 1-2 H2
YKey : KAKZBPTYRLMSJV-UHFFFAOYSA-N
Y
- InChI = 1 / C4H6 / c1-3-4-2 / h3-4H, 1-2 H2Key : KAKZBPTYRLMSJV-UHFFFAOYAZ
SMILES
-
C=CC=C
Properties
Công thức hóa học
C4H6Khối lượng mol
54.0916 g/mol
Trạng thái
Khí không màu
Mùi
Mùi dầu hỏa
Khối lượng riêng
- 0.6149g/cm³ tại 25 °C, rắn
- 0.64g/cm³ tại −6 °C, lỏng
Điểm nóng chảy
−108.9 °C (−164.0 °F; 164.2 K)
Điểm sôi
−4.4 °C (24.1 °F; 268.8 K)
Độ tan trong nước
1.3g/L at 5℃, 735mg/L at 20℃
Tan
- tan nhiều trong acetone
- tan trong ether, ethanol
Áp suất hơi
2.4atm (20°C)[2]Refractive index ( nD )
1.4292
Độ nhớt
0.25cP at 0 °C
Nguy hại
Main hazards
Flammable, irritative, carcinogen
Safety data sheet
See: data page
ECSC 0017
R-phrases ( outdated )
R45 R46 R12
S-phrases ( outdated )
S45 S53
NFPA 704
432
Flash point
−85 °C (−121 °F; 188 K) liquid flash point[2]
Autoignition
temperature
420 °C (788 °F; 693 K)
Explosive limits
2–12%
Lethal dose or concentration (LD, LC):
LD50 ( median dose )
548mg/kg (đường miệng, chuột)
LC50 ( median concentration )
- 115,111ppm (mouse)
- 122,000ppm (mouse, 2h)
- 126,667ppm (rat, 4h)
- 130,000ppm (rat, 4h)[3]
LCLo ( lowest published )
250,000ppm (rabbit, 30min)[3]US health exposure limits (NIOSH):
PEL ( Permissible )
TWA 1ppm ST 5ppm[2]REL ( Recommended )
Potential occupational carcinogen[2]IDLH ( Immediate danger )
2000ppm[2]Hợp chất liên quan
Related Alkens
and diens
Isopren
Chloropren
Related compounds
Butane
Supplementary data page
Structure and
properties
Refractive index (n),
Dielectric constant (εr), etc.
Thermodynamic
data
Phase behaviour
solid–liquid–gas
Spectral data
UV, IR, NMR, MS
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state ( at 25 °C [ 77 °F ], 100 kPa ) .
Y (what is
Y
N ?)
Infobox references
Mặc dù thuận tiện bị phân hủy nhanh gọn trong bầu khí quyển, butadien vẫn được tìm thấy trong không khí ở khu vực ngoài thành phố và ngoại ô do hậu quả của việc phát thải liên tục từ xe cơ giới. [ 4 ]
Tên butadien cũng chỉ đồng phân alen 1,2-butadien có cấu trúc H2C=C=CH−CH3. Alen này không có ý nghĩa công nghiệp.
Năm 1863, nhà hóa học người Pháp E. Caventou đã phân lập butadien từ quy trình nhiệt phân rượu amyl. [ 5 ] Hydrocarbon này được xác lập là butadien vào năm 1886, sau khi Henry Edward Armstrong phân lập nó trong số những loại sản phẩm nhiệt phân của dầu mỏ. [ 6 ] Năm 1910, nhà hóa học người Nga Sergei Lebedev đã trùng hợp butadien và thu được một vật tư có đặc tính giống như cao su đặc. Tuy nhiên, loại polymer này quá mềm để sửa chữa thay thế cao su đặc tự nhiên trong nhiều ứng dụng, đặc biệt quan trọng là lốp xe hơi .Ngành công nghiệp butadien bắt nguồn từ những năm trước Thế chiến II. Nhiều vương quốc hiếu chiến nhận ra rằng trong trường hợp cuộc chiến tranh, họ hoàn toàn có thể bị cắt khỏi những đồn điền cao su đặc do Đế quốc Anh trấn áp và tìm cách giảm sự phụ thuộc vào vào cao su đặc tự nhiên. [ 7 ] Năm 1929, Eduard Tschunker và Walter Bock, thao tác cho IG Farben ở Đức, đã tạo ra một chất đồng trùng hợp của styren và butadien hoàn toàn có thể được sử dụng trong lốp xe hơi. Sản xuất trên toàn quốc tế nhanh gọn được bảo vệ, với butadien được sản xuất từ rượu ngũ cốc ở Liên Xô và Hoa Kỳ, và từ acetylen có nguồn gốc từ than đá ở Đức .
2 CH3CH2OH → CH2=CH−CH=CH2 + 2 H2O + H22 CH3CH2OH → CH2 = CH − CH = CH2 + 2 H2O + H2CH3CH2OH + CH3CHO → CH2=CH−CH=CH2 + 2 H2O
CH3CH2OH + CH3CHO → CH2 = CH − CH = CH2 + 2 H2OButa-1, 3 – dien khá phiền phức điều chế trong phòng thí nghiệm. Các quy trình tiến độ thí nghiệm đã được tối ưu hóa để điều chế từ những tiền chất không ô nhiễm. Phản ứng retro-Diels-Alder của cyclohexen, [ 8 ] hay sulfolen là nguồn phân phối buta-1, 3 – dien. Sulfolen giải phóng dien và lưu huỳnh dioxide khi đun
Hầu hết butadien được triển khai phản ứng trùng hợp để sản xuất cao su đặc tổng hợp. Polybutadien là vật tư rất mềm, và rẻ tiền. Các polyme đồng trùng hợp được điều chế từ butadien và styren, butadien và acrylonitril gồm có acrylonitrile butadien styren ( ABS ), acrylonitrile butadien ( NBR ) và styren-butadien ( SBR ) là vật tư được sử dụng phổ cập nhất để sản xuất lốp xe hơi. [ 9 ]
So sánh butadien (dạng s-trans) và etylen.
So sánh butadien ( dạng s-trans ) và etylen .Phản ứng trùng hợp butadien được sử dụng thoáng rộng trong công nghiệp. Xu hường phản ứng cộng 1,4 được minh họa bằng phản ứng hydrocyan hóa. Giống như nhiều dien, butadien khi có xúc tác Pd, phản ứng triển khai trải qua phức allyl. [ 10 ] Butadien tham gia phản ứng Diels-Alder, ví dụ : butadien phản ứng với anhydride maleic tạo thành anhydrid tetrahydrophthalic. [ 11 ]Giống như những dien khác, butadien là phối tử cho những phức sắt kẽm kim loại hóa trị thấp, ví dụ những dẫn xuất Fe ( butadien ) ( CO ) 3 và Mo ( butadien ) 3 .
Cấu trúc của Fe(butadien)(CO)3.[12]
Cấu trúc của Fe ( butadien ) ( CO ) 3. [ 12 ]Butadien có độc tính cấp tính thấp. LC50 là 12,5 – 11,5 vol % trong khung hình chuột khi chúng hít phải. [ 9 ]Tiếp xúc vĩnh viễn hoàn toàn có thể dẫn đến bệnh tim mạch, bệnh bạch cầu và những bệnh ung thư khác. [ 13 ]
- Cyclobutadien
- Polybutadien
- ^ ” Front Matter “. Nomenclature of Organic Chemistry : IUPAC Recommendations and Preferred Names 2013 ( Blue Book ). Cambridge : The Royal Society of Chemistry. năm trước. p. 374. doi : 10.1039 / 9781849733069 – FP001. ISBN 978 – 0-8540 4-182 – 4 .
- ^ a b c d e NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards. ” # 0067 “. National Institute for Occupational Safety and Health ( NIOSH ) .
- ^ a b ” 1,3 – Butadiene “. Immediately Dangerous to Life and Health Concentrations ( IDLH ). National Institute for Occupational Safety and Health ( NIOSH ) .
- ^
“1,3-Butadiene”. US Environmental Protection Agency US EPA .
- ^
Caventou, E. (1863). “Ueber eine mit dem zweifach-gebromten Brombutylen isomere Verbindung und über die bromhaltigen Derivate des Brombutylens”. Justus Liebigs Annalen der Chemie. 127: 93–97. doi:10.1002/jlac.18631270112.
- ^
Armstrong, H. E.; Miller, A. K. (1886). “The decomposition and genesis of hydrocarbons at high temperatures. I. The products of the manufacture of gas from petroleum”. J. Chem. Soc. 49: 74–93. doi:10.1039/CT8864900074.
- ^ Những điều đơn thuần sẽ không cứu Trái đất, J. Robert Hunter
- ^
E. B. Hershberg, John R. Ruhoff (1937). “1,3-Butadiene”. Org. Synth. 17: 25. doi:10.15227/orgsyn.017.0025.
- ^ a b
J. Grub, E. Löser (2005), “Butadiene”, Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp, Weinheim: Wiley-VCH, doi:10.1002/14356007.a04_431.pub2
- ^
J. E. Nyström, T. Rein, J. E. Bäckvall (1989). “1,4-Functionalization of 1,3-Dienes via Palladium-Catalyzed Chloroacetoxylation and Allylic Amination: 1-Acetoxy-4-diethylamino-2-butene and 1-Acetoxy-4-benzylamino-2-butene”. Org. Synth. 67: 105. doi:10.15227/orgsyn.067.0105.
- ^
Arthur C. Cope, Elbert C. Herrick (1950). “cis-Δ4-Tetrahydrophthalic Anhydride”. Org. Synth. 50: 93. doi:10.15227/orgsyn.030.0093.
- ^
Reiss, Guido J. (2010). “Redetermination of (η4-s-cis-1,3-butadiene)tricarbonyliron(0)”. Acta Crystallographica Section E. 66 (11): m1369. doi:10.1107/S1600536810039218. PMC 3009352. PMID 21588810.
- ^
“NPI sheet”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2003 .
- buta-1,3-dien – Agency for Toxic Substances and Disease Registry
- buta-1,3-dien – CDC – NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards
- National Pollutant Inventory – buta-1,3-dien
Source: https://taimienphi.club
Category: Chưa phân loại