Cách tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình hay, chi tiết | Hóa học lớp 10

Cách tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Quảng cáo

– Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Với : a, b, c là số nguyên tử ( hoặc % số nguyên tử ) của mỗi đồng vị .
A, B, C là nguyên tử khối ( hay số khối ) của mỗi đồng vị .

– Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi % của đồng vị 1 là x %
⇒ % của đồng vị 2 là ( 100 – x ) .
– Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x .
Cách 2 : chiêu thức giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về:

A. số electron B. số notron C. số proton D. số obitan

Hướng dẫn:

⇒ Chọn B .

Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A khác nhau.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: .

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học ?
A. A, G và B B. H và K C. H, I và K D. E và F

Hướng dẫn:

H và K cùng 1 nguyên tố hóa học do có cùng số p là 10
⇒ Chọn B .

Ví dụ 3: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Vậy NTK trung bình của C là 12,0111

Ví dụ 4: Đồng có 2 đồng vị là 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Hướng dẫn:

Đặt thành phần Tỷ Lệ của 2963C u và 2965C u lần lượt là x và 1 – x ( % )

M− = 63.x +65.(1-x) = 63.54

Giải PT ⇒ x = 0,73 ( 73 % )
% 2963C u = 73 % ; và % 2965C u = 27 %

Quảng cáo

Ví dụ 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a ) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY ?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
b ) Phân tử khối trung bình của XY là
A. 36,0. B. 36,5. C. 37,5. D. 37,0 .

Hướng dẫn:

a ) Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X : Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Nguyên tử khối trung bình Y là: Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Phân tử khối trung bình của XY : 35,485 + 1,008 = 36,493 ≈ 36,5 .

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:

A. Có cùng số khối A. B. Có cùng số proton .
C. Có cùng số nơtron. D. Có cùng số proton và số nơtron .
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Nguyên tố hóa học gồm có những nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay khác số khối )

Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:

A. 6A14 ; 7B15 B. 8C16 ; 8D17 ; 8E18 C. 26G56 ; 27F56 D. 10H20 ; 11I22
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu làHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Số hạt electron của những nguyên tử lần lượt là : 12, 13, 14 .
B. Đây là 3 đồng vị .
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg .
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton .
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C đúng
Luôn có Z = số p = số e = 12

Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung của clo?

A. 35 B. 35,5 C. 36 D. 37
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Nguyên tử khối trung bình của clo là :
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 5. Có 3 nguyên tử:Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?

A. X, Y B. Y, Z C. X, Z D. X, Y, Z
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử ) khác nhau số khối
Thấy X, Z có cùng số proton là 6, khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon .

Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn tại trong tự nhiên

A. 28 % B. 73 % C 42 % D. 37 %
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Gọi x là % số nguyên tử của 2963C u ⇒ 100 – x là % của 2965C u
Ta có 63,54 = ( 63 x + 65 ( 100 – x ) ) / 100 ⇒ x = 73
Vậy 2963C u chiếm 73 %

Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 1735Cl. Thành phần % theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:

A. 8,92 % B. 8,43 % C. 8,56 % D. 8,79 %
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

A. 12,5245 B. 12,0111 C. 12,0219 D. 12,0525
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Mtb = 98.89 % x 12 + 1.11 % x 13 = 12,0111

Câu 9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%), 17O(x2%), 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là

A. 35 % và 61 % B. 90 % và 6 % C. 80 % và 16 % D. 25 % và 71 %
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Luôn có x1 + x2 + 4 = 100
Nguyên tử khối trung bình của O là 16.14 = ( 16×1 + 17×2 + 18.4 ) / 100

Ta có hệ Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối trung bình của X?

A. 13 B. 19 C. 12 D. 16
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Các hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên : P = E = N = 18/3 = 6
⇒ Số khối của đồng vị X1 là : P. + N = 12
⇒ Số khối của đồng vị X2 là : 20 – 6 = 14
Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án
Xem thêm những dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nguyen-tu.jsp

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *