tổng hợp công thức sinh học lớp 10 nâng cao – Tài liệu text

tổng hợp công thức sinh học lớp 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.23 KB, 72 trang )

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN
TỬ (ADN – ARN – PRÔTÊIN )
PHẦN I. CẤU TRÚC ADN
I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen
1. Đối với mỗi mạch của gen :
– Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2
mạch bằng nhau .
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =
– Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ
sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2
mạch : A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này
bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số
nu loại bổ sung mạch 2. A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ;
X1 = G2
2. Đối với cả 2 mạch :
– Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Chú ý :khi tính tỉ lệ %
%A = % T = = …
%G = % X = =…….
Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu
của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN : Ngược lại nếu biết :
+ Tổng 2 loại nu = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác
nhóm bổ sung
+ Tổng 2 loại nu khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng
nhóm bổ sung
3. Tổng số nu của ADN (N)
Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X. Nhưng
theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T, G=X. Vì vậy, tổng số nu của
ADN được tính là :

N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G)
Do đó A + G = hoặc %A + %G = 50%
4. Tính số chu kì xoắn ( C )
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. khi biết tổng số nu ( N) của
ADN :
N = C x 20 => C =
5. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) :
Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. khi biết tổng số nu suy ra
M = N x 300 đvc
6. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) :
Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều
đặn quanh 1 trục. vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch
và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có nuclêôtit, độ dài của 1
nu là 3,4 A0
L =. 3,4A0
* Đơn vị thường dùng :
• 1 micrômet = 10 4 angstron ( A0 )
• 1 micrômet = 103 nanômet ( nm)
• 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P
1. Số liên kết Hiđrô ( H )
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T +
3X
2. Số liên kết hoá trị ( HT )
a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen : – 1
Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị, 3
nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị … nu nối nhau bằng – 1
b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2( – 1 )

Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN : 2( – 1 )
c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có
1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường. Do đó
số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là :
HTĐ-P = 2( – 1 ) + N = 2 (N – 1)
_________________________________________________________
____________________
PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN
I. TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG
1.Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao, tái sinh, tái bản )
+ Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do
theo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược lại ; GADN nối với X
Tự do và ngược lại. Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu
mà loại nó bổ sung Atd =Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X
+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN Ntd = N
2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
+ Tính số ADN con
– 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con
– 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con
– 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con
– 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con
Vậy : Tổng số ADN con = 2x
– Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban
đầu, vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của
ADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàn
toàn từ nu mới của môi trường nội bào .
Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2
+ Tính số nu tự do cần dùng :
– Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng

tổng số nu sau cùng coup trong các ADN con trừ số nu ban đầu của
ADN mẹ
• Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con : N.2x
• Số nu ban đầu của ADN mẹ : N
Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi :
td = N .2x – N = N( 2X -1)
Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:
td = td = A( 2X -1)
td = td = G( 2X -1)
Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn tòan mới :
td hoàn toàn mới = N( 2X – 2)
td hoàn toàn mới = td = A( 2X -2)
td hoàn toàn mới = td = G( 2X 2)
II .TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH
THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ
1. Qua 1 đợt tự nhân đôi
a, Tính số liên kết hiđrôbị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành
Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn :
– 2 mạch ADN tách ra, các liên kết hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡ
nên số liên kết hiđrô bị phá vỡ bằng số liên kết hiđrô của ADN
H bị đứt = H ADN
– Mỗi mạch ADN đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các liên kết
hiđrô nên số liên kết hiđrô được hình thành là tổng số liên kết hiđrô của
2 ADN con H hình thành = 2. HADN
b, Số liên kết hoá trị được hình thành :
Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, liên kết hoá trị Đ –P nối các nu
trong mỗi mạch của ADN không bị phá vỡ. Nhưng các nu tự do đến
bổ sung thì dược nối với nhau bằng lk hoá trị để hình thành 2 mạch mới
Vì vậy số liên kết hoá trị được hình thành bằng số liên kết hoá trị nối
các nu với nhau trong 2 mạch của ADN

HT được hình thành = 2 ( – 1 ) = N- 2
2 .Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )
a. Tính tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình
thành :
-Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ : H bị phá vỡ = H
(2x – 1)
– Tổng số liên kết hidrô được hình thành : H hình thành =
H 2x
b,Tổng số liên kết hoá trị được hình thà nh :
Liên kết hoá trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nu
tự do lại thành chuỗi mạch polinuclêôtit mới
Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn : – 1
• Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của
ADN mẹ được giữ lại
• Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2x – 2, vì vây tổng
số liên kết hoá trị được hình thành là HT hình thành = ( – 1)
(2.2x – 2) = (N-2) (2x – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ
Có thể quan niệm sự liên kết các nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồng
thời, khi mạch này tiếp nhân và đóng góp dược bao nhiêu nu thì mạch
kia cũng liên kết được bay nhiêu nu
Tốc độ tự sao : Số nu dược tiếp nhận và liến kết trong 1 giây
1,Tính thời gian tự nhân đôi (tự sao )
Thời gian để 2 mạch của ADN tiếp nhận và kiên kết nu tự do
– Khi biết thời gian để tiếp nhận và l iên kết trong 1 nu là dt, thời gian
tự sao dược tính là :
TG tự sao = dt.
– Khi biết tốc độ tự sao (mỗi giây lk được bao nhiêu nu )thì thời gian tự
nhân đôi của ADN là :
TG tự sao = N : tốc độ tự sao

_________________________________________________________
_______________________
PHẦN III. CẤU TRÚC ARN
I.TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊÔTIT CỦA ARN :
– ARN thường gồm 4 loại ribônu : A ,U, G, X và được tổng hợp từ
1 mạch ADN theo NTBS. Vì vâỵ số ribônu của ARN bằng số nu 1
mạch của ADN rN = rA + rU + rG + rX =
– Trong ARN A và U cũng như G và X không liên kết bổ sung nên
không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa A, U, G, X
của ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN. Vì vậy số
ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN.
rA = T gốc ; rU = A gốc
rG = X gốc ; rX = Ggốc
* Chú ý : Ngược lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được
tính như sau :
+ Số lượng : A = T = rA + rU
G = X = rR + rX
+ Tỉ lệ % : % A = %T =
%G = % X =
II. TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)
Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc, nên:
MARN = rN. 300đvc =. 300 đvc
III. TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P CỦA
ARN
1 Tính chiều dài :
– ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0. Vì
vậy chiều dài ARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nên ARN đó
– Vì vậy LADN = LARN = rN. 3,4A0 =. 3,4 A0
2. Tính số liên kết hoá trị Đ –P:
+ Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3

ribônu nối nhau bằng 2 liên kết hoá trị …Do đó số liên kết hoá trị nối
các ribônu trong mạch ARN là rN – 1
+ Trong mỗi ribônu có 1 liên kết hoá trị gắn thành phần axit H3PO4
vào thành phần đường. Do đó số liên kết hóa trị loại này có trong rN
ribônu là rN
Vậy số liên kết hoá trị Đ –P của ARN :
HT ARN = rN – 1 + rN = 2 .rN -1
_________________________________________________________
___________
PHẦN IV. CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
I. TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊOTIT TỰ DO CẦN DÙNG
1. Qua 1 lần sao mã :
Khi tổng hợp ARN, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên các
ribônu tự do theo NTBS :
AADN nối U ARN ; TADN nối A ARN
GADN nối X ARN ; XADN nối G ARN
Vì vậy : + Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó
bổ sung trên mạch gốc của ADN
rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc
rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc
+ Số ribônu tự do các loại cần dùng bằng số nu của 1
mạch ADN
rNtd =
2. Qua nhiều lần sao mã ( k lần )
Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh
ra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó .
Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K
+ Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành các phân tử
ARN. Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành các phân tử ARN thì tổng số
ribônu tự do cần dùng là:

rNtd = K. rN
+ Suy luận tương tự, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :
rAtd = K. rA = K. Tgốc ; rUtd = K. rU = K. Agốc
rGtd = K. rG = K. Xgốc ; rXtd = K. rX = K.
Ggốc
* Chú ý : Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại :
+ Muốn xác định mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số
ribônu đó cho số nu loại bổ sung ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số
lần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ sung ở
mạch khuôn mẫu .
+ Trong trường hợp căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà
chưa đủ xác định mạch gốc, cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần
sao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng với
số nu loại bổ sung của mạch gốc
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P :
1. Qua 1 lần sao mã :
a. Số liên kết hidro : H đứt = H ADN
H hình thành = H ADN
=> H đứt = H hình thành = H ADN
b. Số liên kết hoá trị : HT hình thành = rN – 1
2. Qua nhiều lần sao mã ( K lần ) :
a. Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ
H phá vỡ = K. H
b. Tổng số liên kết hoá trị hình thành :
HT hình thành = K ( rN – 1)
III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ :
* Tốc độ sao mã : Số ribônu được tiếp nhận và liên kết nhau trong 1
giây .
*Thời gian sao mã :
– Đối với mỗi lần sao mã : là thời gian để mạch gốc của gen tiếp nhận

và liên kết các ribônu tự do thành các phân tử ARN
+ Khi biết thời gian để tiếp nhận 1 ribônu là dt thì thời gian sao mã
là :
TG sao mã = dt. rN
+ Khi biết tốc độ sao mã ( mỗi giây liên kết được bao nhiêu ribônu ) thì
thời gian sao mã là :
TG sao mã = r N : tốc độ sao mã
• Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) :
+ Nếu tgian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời
gian sao mã nhiều lần là :
TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần
+ Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tiếp đáng kể là Δt thời
gian sao mã nhiều lần là :
TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần + (K-1) Δt
_________________________________________________________
_________________
PHẦN IV. CẤU TRÚC PRÔTÊIN
I. TÍNH SỐ BỘ BA MẬT MÃ – SỐ AXIT AMIN
+ Cứ 3 nu kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mã
gốc, 3 ribônu kế tiếp của mạch ARN thông tin ( mARN) hợp thành 1
bộ ba mã sao. Vì số ribônu của mARN bằng với số nu của mạch gốc,
nên số bộ ba mã gốc trong gen bằng số bộ ba mã sao trong mARN .
Số bộ ba mật mã = =
+Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có
1 bộ ba mã kết thúc không mã hoá a amin. Các bộ ba còn lại co mã hoá
a.amin
Số bộ ba có mã hoá a amin (a.amin chuỗi polipeptit)= – 1 = – 1
+ Ngoài mã kết thúc không mã hóa a amin, mã mở đầu tuy có mã hóa
a amin, nhưng a amin này bị cắt bỏ không tham gia vào cấu trúc
prôtêin

Số a amin của phân tử prôtêin (a.amin prô hoàn chỉnh )= – 2 = – 2
II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
-Số liên kết peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra
-Hai a amin nối nhau bằng 1 liên kết péptit, 3 a amin có 2 liên kết
peptit …… chuỗi polipeptit có m là a amin thì số liên kết peptit là :
Số liên kết peptit = m -1
III. TÍNH SỐ CÁCH MÃ HÓA CỦA ARN VÀ SỐ CÁCH SẮP
ĐẶT A AMIN TRONG CHUỖI POLIPEPTIT
Các loại a amin và các bộ ba mã hoá: Có 20 loại a amin thường gặp
trong các phân tử prôtêin như sau :
1) Glixêrin : Gly 2) Alanin : Ala 3) Valin : Val 4 )
Lơxin : Leu
5) Izolơxin : Ile 6 ) Xerin : Ser 7 ) Treonin : Thr
8 ) Xistein : Cys
9) Metionin : Met 10) A. aspartic : Asp 11)Asparagin : Asn
12) A glutamic : Glu
13) Glutamin :Gln 14) Arginin : Arg 15) Lizin : Lys
16) Phenilalanin :Phe
17) Tirozin: Tyr 18) Histidin : His 19) Triptofan : Trp
20) Prôlin : pro
Bảng bộ ba mật mã
U X A G
U
U U U
U U X phe
U U A
U U G Leu
U X U
U X X
U X A Ser

U X G
U A U Tyr
U A X
U A A **
U A G **
U G U
U G X Cys
U G A **
U G G Trp
U
X
A
G
X
X U U
X U X Leu
X U A
X U G
X X U
X X X Pro
X X A
X X G
X A U His
X A X
X A A
X A G Gln
X G U
X G X
X G A Arg
X G G

U
X A G
A
A U A
A U X He
A U A
A U G * Met
A X U
A X X Thr
A X A
A X G
A A U Asn
A A X
A A A
A A G Lys
A G U
A G X Ser
A G A
A G G Arg
U
X A
G
G
G U U
G U X Val
G X U
G X X
G A U
G A X Asp
G G U

G G X
U
X
G U A
G U G * Val
G X A Ala
G X G
G A A
G A G Glu
G G A Gli
G G G
A
G
Kí hiệu : * mã mở đầu ; ** mã kết thúc
_________________________________________________________
________
PHẦN V. CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊIN
I .TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG :
Trong quá tình giải mã, tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN có
mã hoá a amin thì mới được ARN mang a amin đến giải mã .
1 ) Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein:
• Khi ribôxôm chuyển dịch từ đầu này đến đầu nọ của mARN để
hình thành chuỗi polipeptit thì số a amin tự do cần dùng được
ARN vận chuyển mang đến là để giải mã mở đầu và các mã kế
tiếp, mã cuối cùng không được giải. Vì vậy số a amin tự do cần
dùngh cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là :
Số a amin tự do cần dùng : Số aatd = – 1 = – 1
• Khi rời khỏi ribôxôm, trong chuỗi polipeptit không còn a amin
tương ứng với mã mở đầu .Do đó, số a amin tự do cần dùng để
cấu thành phân tử prôtêin ( tham gia vào cấu trúc prôtêin để thực

hiện chức năng sinh học ) là :
Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin hoàn chỉnh :
Số aap = – 2 = – 2
2 ) Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin :
• Trong quá trình giải mã, tổng hợp prôtêin, mỗi lượt chuyển dịch
của ribôxôm trên mARN sẽ tạo thành 1 chuỗi polipeptit .
• Có n riboxomchuyển dịch qua mARN và không trở lại là có n
lượt trượt của ribôxôm. Do đó số phân tử prôtêin ( gồm 1 chuỗi
polipeptit ) = số lượt trượt của ribôxôm .
• Một gen sao mã nhiều lần, tạo nhiều phân tử mARN cùng loại.
Mỗi mARN đều có n lượt ribôxôm trượt qua thì quá trình giả mã
bởi K phân tử mARN sẽ tạo ra số phân tử prôtêin :
số P = tổng số lượt trượt RB = K .n
• Tổng số axit amin tự do thu được hay huy động vừa để tham gia
vào cấu trúc các phần từ protein vừa để tham gia mã mở đầu. Vì
vậy :
-Tổng số axit amin tự do được dùng cho quá trình giải mã là số axit
amin tham gia vào cấu trúc phần tử protein và số axit amin thjam gia
vào việc giải mã mở đầu (được dùng 1 lần mở mà thôi ).
aatd = Số P. ( – 1) = Kn ( – 1)
– Tổng số a amin tham gia cấu trúc prôtêin để thực hiện chức năng sinh
học ( không kể a amin mở đầu ) :
aaP = Số P. ( – 2 )
II. TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTIT
Trong quá trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2
axit amin kế tiếp nối nhau bằng liên kết peptit thì đồng thời giải phóng
1 phân tử nước, 3 axit amin nối nhau bằng 2 liên kết paptit, đồng thời
giải phóng 2 phân tử nước… Vì vậy :
• Số phân tử nứơc được giải phóng trong quá trình giải mãtạo 1
chuỗi polipeptit là

Số phân tử H2O giải phóng = – 2
• Tổng số phân tử nước được giải phóng trong quá trình tổng hợp
nhiều phân tử protein (mỗi phân tử protein là 1 chuỗi
polipeptit ) .
H2O giải phóng = số phân tử prôtêin. – 2
• Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia chức năng sinh
học thì axit amin mở đầu tách ra 1 mối liên kết peptit với axit
amin đó không còn →số liên kết peptit thực sự tạo lập được là -3
= số aaP -1. vì vậy tổng số lk peptit thực sự hình thành trong các
phân tử protein là :
peptit = Tổng số phân tử protein. ( – 3 ) = Số P(số aaP – 1 )
III. TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN)
Trong quá trình tổng hợp protein, tARN nang axit amin đến giải mã.
Mỗi lượt giải nã, tARN cung cấp 1 axit amin → một phần tử ARN giải
mã bao nhiêu lượt thì cung cấp bay nhiêu axit amin .
Sự giải mã của tARN có thể không giống nhau : có loại giải mã 3 lần,
có loại 2 lần, 1 lần .
-Nếu có x phân tử giải mã 3 lần → số aado chúng cung cấp là 3x.
y phân tử giải mã 2 lần → … là 2 y .
z phân tư’ giải mã 1 lần → … là z
-Vậy tổng số axit amin cần dùng là do các phân tử tARN vận chuyển 3
loại đó cung cấp → phương trình.
3x + 2y + z = aa tự do cần dùng
IV. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG
TIN
1.Vận tốc trượt của riboxom trên mARN
– Là độ dài mARN mà riboxom chuyển dịch được tron 1 giây.
– Có thể tính vận tốc trượt bằng cách cia chiều dài mARN cho thời
gian riboxom trượt từ đầu nọ đến đầu kia. (trượt hết Marn )
v = (A 0/s )

* Tốc độ giải mã của RB :
– Là số axit amin của chuỗi polipeptit kéo dài trong 1 giây
(số bộ ba được giải trong 1 giây ) = Số bộ ba mà RB trượt trong 1 giây .
– Có thể tính bằng cách chia số bộ ba của mARN cho thời gian
RB trượt hết mARN.
Tốc độ giải mã = số bộ của mARN : t
2. Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1
chuỗi polipeptit )
– Khi riboxom trượt qua mã kết thúc, rời khỏi mARN thì sự tổng
hợp phân tử protein của riboxom đó được xem là hoàn tất. Vì vậy thời
gian hình thành 1 phân tử protein cũng là thời gian riboxom trượt hết
chiều dài mARN ( từ đầu nọđến đầu kia ) .
t =
3. Thời gian mỗi riboxom trượt qua hết mARN ( kể từ lúc ribôxôm
1 bắt đầu trượt )
Gọi Δt : khoảng thời gian ribôxôm sau trượt chậm hơn ribôxôm
trước
• Đối với RB 1 : t
• Đối với RB 2 : t + Δt
• Đối với RB 3 : t + 2Δt
• Tương tự đối với các RB còn lại
VI. TÍNH SỐ A AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC
RIBÔXÔM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARN
Tổng số a amin tự do cần dùng đối với các riboxom có tiếp xúc với 1
mARN là tổng của các dãy polipepti mà mỗi riboxom đó giải mã được :
aatd = a1 + a2 + ……+ ax
Trong đó : x = số ribôxôm ; a1, a2 … = số a amin của chuỗi
polipeptit của RB1, RB2 ….
* Nếu trong các riboxom cách đều nhau thì số a amin trong chuỗi
polipeptit của mỗi riboxom đó lần lượt hơn nhau là 1 hằng số : → số a

amin của từng riboxom họp thành 1 dãy cấp số cộng :
– Số hạng đầu a1 = số 1 a amin của RB1
– Công sai d = số a amin ở RB sau kém hơn số a amin trước đó .
– Số hạng của dãy x = số riboxom có tiếp xúc mARN ( đang trượt
trên mARN )
Tổng số a amin tự do cần dùng là tổng của dãy cấp số cộng đó:
Sx = [2a1 + (x – 1 ) d ]
_________________________________________________________
_______________________
B .CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ
BÀO (NST)
PHẦN I. NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN
I. TÍNH SỐ TẾ BÀO CON TẠO THÀNH
Tb ssản bằng cách phân đôi trở thành 2 tế bào con → số tế bào ở thế hệ
sau gấp đôi số tế bào ở thế hệ trước
• Từ 1 tế bào ban đầu : + Qua 1 đợt phân bào tạo 21 tế bào
con
+ Qua 2 đợt phân bào tạo 22 tế bào con
=> Số tế bào con tạo thành từ 1 tế bào ban đầu qua x đợt phân bào
A= 2x
• Từ nhiều tế bào ban đầu :
+ a1 tế bào qua x1 đợt phân bào → tế bào con a1.2×1
+ a2 tế bào qua x2 đợt phân bào → tế bào con a2.2×2
=> Tổng số tế bào con sinh ra A = a1 .2×1 + a2. 2×2 + …
II. TÍNH SỐ NHIỄM SẮC THỂ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NGUYÊN
LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI
CỦA NHIỄM SẮC THỂ
Khi tự nhân đôi, mỗi nữa của nhiễm sắc thể ban đầu tạo thêm nữa mới
từ nguyên liệu của môi trường nội bào để trở thành 2 nhiễm sắc thễ
giống hệt nó. (Do đó có thể quan niệm là một nhiễm sắc thể cũ tạo

thêm một nhiễm sắc thể mới ).
Mỗi đợt nguyên phân có 1 dợt tự nhân đôi của các nhiễm sắc
thểtrong tế bào mẹ số đợt tự nhân đôi của nhiễm sắc thể = số đột
nguyên phân của tế bào.
• Số NST tương đương với nguyên liệu được môi trường nội bào
cung cấp bằng tổng số NST sau cùng trong tất cả tế bào con trừ
số NST ban đầu tế bào mẹ
– Tổng số NST sau cùng trong tất cả tế bào con : 2n .2x
– Số NST ban đầu trong tế bào mẹ : 2n
Vậy tổng số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp khi 1 tế
bào 2n phải qua x đợt ng phân là : NST = 2n. 2x – 2n = 2n
(2x – 1)
• Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2 ( A + G ) Do đó A + G = hoặc % A + % G = 50 % 4. Tính số chu kì xoắn ( C ) Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. khi biết tổng số nu ( N ) củaADN : N = C x 20 => C = 5. Tính khối lượng phân tử ADN ( M ) : Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. khi biết tổng số nu suy raM = N x 300 đvc6. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) : Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đềuđặn quanh 1 trục. vì thế chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạchvà bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0L =. 3,4 A0 * Đơn vị thường dùng : • 1 micrômet = 10 4 angstron ( A0 ) • 1 micrômet = 103 nanômet ( nm ) • 1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0II. Tính số link Hiđrô và link Hóa Trị Đ – P1. Số link Hiđrô ( H ) + A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 link hiđrô + G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 link hiđrôVậy số link hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X2. Số link hoá trị ( HT ) a ) Số link hoá trị nối những nu trên 1 mạch gen : – 1T rong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị, 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị … nu nối nhau bằng – 1 b ) Số link hoá trị nối những nu trên 2 mạch gen : 2 ( – 1 ) Do số link hoá trị nối giữa những nu trên 2 mạch của ADN : 2 ( – 1 ) c ) Số link hoá trị đường – photphát trong gen ( HTĐ-P ) Ngoài những link hoá trị nối giữa những nu trong gen thì trong mỗi nu có1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường. Do đósố link hoá trị Đ – P trong cả ADN là : HTĐ-P = 2 ( – 1 ) + N = 2 ( N – 1 ) _____________________________________________________________________________PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADNI. TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG1. Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao, tái sinh, tái bản ) + Khi ADN tự nhân đôi trọn vẹn 2 mạch đều link những nu tự dotheo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược lại ; GADN nối với XTự do và ngược lại. Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số numà loại nó bổ trợ Atd = Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X + Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN Ntd = N2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt ) + Tính số ADN con – 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con – 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con – 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con – 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2 x ADN conVậy : Tổng số ADN con = 2 x – Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN banđầu, vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ củaADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàntoàn từ nu mới của môi trường tự nhiên nội bào. Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2 x – 2 + Tính số nu tự do cần dùng : – Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằngtổng số nu sau cùng coup trong những ADN con trừ số nu khởi đầu củaADN mẹ • Tổng số nu ở đầu cuối trong trong những ADN con : N. 2 x • Số nu bắt đầu của ADN mẹ : NVì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi : td = N. 2 x – N = N ( 2X – 1 ) Số nu tự do mỗi loại cần dùng là : td = td = A ( 2X – 1 ) td = td = G ( 2X – 1 ) Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn tòan mới : td trọn vẹn mới = N ( 2X – 2 ) td trọn vẹn mới = td = A ( 2X – 2 ) td trọn vẹn mới = td = G ( 2X 2 ) II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ – P. ĐƯỢC HÌNHTHÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ1. Qua 1 đợt tự nhân đôia, Tính số link hiđrôbị phá vỡ và số link hiđrô được hình thànhKhi ADN tự nhân đôi trọn vẹn : – 2 mạch ADN tách ra, những link hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡnên số link hiđrô bị phá vỡ bằng số link hiđrô của ADNH bị đứt = H ADN – Mỗi mạch ADN đều nối những nu tự do theo NTBS bằng những liên kếthiđrô nên số link hiđrô được hình thành là tổng số link hiđrô của2 ADN con H hình thành = 2. HADNb, Số link hoá trị được hình thành : Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, link hoá trị Đ – P nối những nutrong mỗi mạch của ADN không bị phá vỡ. Nhưng những nu tự do đếnbổ sung thì dược nối với nhau bằng lk hoá trị để hình thành 2 mạch mớiVì vậy số link hoá trị được hình thành bằng số link hoá trị nốicác nu với nhau trong 2 mạch của ADNHT được hình thành = 2 ( – 1 ) = N – 22. Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt ) a. Tính tổng số link hidrô bị phá vỡ và tổng số link hidrô hìnhthành : – Tổng số link hidrô bị phá vỡ : H bị phá vỡ = H ( 2 x – 1 ) – Tổng số link hidrô được hình thành : H hình thành = H 2 xb, Tổng số link hoá trị được hình thà nh : Liên kết hoá trị được hình thành là những link hoá trị nối những nutự do lại thành chuỗi mạch polinuclêôtit mớiSố link hoá trị nối những nu trong mỗi mạch đơn : – 1 • Trong tổng số mạch đơn của những ADN con còn có 2 mạch cũ củaADN mẹ được giữ lại • Do đó số mạch mới trong những ADN con là 2.2 x – 2, vì vây tổngsố link hoá trị được hình thành là HT hình thành = ( – 1 ) ( 2.2 x – 2 ) = ( N-2 ) ( 2 x – 1 ) III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃCó thể ý niệm sự link những nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồngthời, khi mạch này tiếp nhân và góp phần dược bao nhiêu nu thì mạchkia cũng link được bay nhiêu nuTốc độ tự sao : Số nu dược tiếp đón và liến kết trong 1 giây1, Tính thời hạn tự nhân đôi ( tự sao ) Thời gian để 2 mạch của ADN tiếp đón và kiên kết nu tự do – Khi biết thời hạn để tiếp đón và l iên kết trong 1 nu là dt, thời giantự sao dược tính là : TG tự sao = dt. – Khi biết vận tốc tự sao ( mỗi giây lk được bao nhiêu nu ) thì thời hạn tựnhân đôi của ADN là : TG tự sao = N : vận tốc tự sao________________________________________________________________________________PHẦN III. CẤU TRÚC ARNI.TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊÔTIT CỦA ARN : – ARN thường gồm 4 loại ribônu : A, U, G, X và được tổng hợp từ1 mạch ADN theo NTBS. Vì vâỵ số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN rN = rA + rU + rG + rX = – Trong ARN A và U cũng như G và X không link bổ trợ nênkhông nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ trợ chỉ có giữa A, U, G, Xcủa ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN. Vì vậy sốribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ trợ ở mạch gốc ADN. rA = T gốc ; rU = A gốcrG = X gốc ; rX = Ggốc * Chú ý : trái lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN đượctính như sau : + Số lượng : A = T = rA + rUG = X = rR + rX + Tỉ lệ % : % A = % T = % G = % X = II. TÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN ( MARN ) Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc, nên : MARN = rN. 300 đvc =. 300 đvcIII. TÍNH CHIỀU DÀI VÀ SỐ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P CỦAARN1 Tính chiều dài : – ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0. Vìvậy chiều dài ARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nên ARN đó – Vì vậy LADN = LARN = rN. 3,4 A0 =. 3,4 A02. Tính số link hoá trị Đ – P. : + Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 link hoá trị, 3 ribônu nối nhau bằng 2 link hoá trị … Do đó số link hoá trị nốicác ribônu trong mạch ARN là rN – 1 + Trong mỗi ribônu có 1 link hoá trị gắn thành phần axit H3PO4vào thành phần đường. Do đó số link hóa trị loại này có trong rNribônu là rNVậy số link hoá trị Đ – P của ARN : HT ARN = rN – 1 + rN = 2. rN – 1 ____________________________________________________________________PHẦN IV. CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARNI. TÍNH SỐ RIBÔNUCLÊOTIT TỰ DO CẦN DÙNG1. Qua 1 lần sao mã : Khi tổng hợp ARN, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên cácribônu tự do theo NTBS : AADN nối U ARN ; TADN nối A ARNGADN nối X ARN ; XADN nối G ARNVì vậy : + Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nóbổ sung trên mạch gốc của ADNrAtd = Tgốc ; rUtd = AgốcrGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc + Số ribônu tự do những loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch ADNrNtd = 2. Qua nhiều lần sao mã ( k lần ) Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinhra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó. Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K + Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành những phân tửARN. Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành những phân tử ARN thì tổng sốribônu tự do cần dùng là : rNtd = K. rN + Suy luận tương tự như, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là : rAtd = K. rA = K. Tgốc ; rUtd = K. rU = K. AgốcrGtd = K. rG = K. Xgốc ; rXtd = K. rX = K. Ggốc * Chú ý : Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại : + Muốn xác lập mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia sốribônu đó cho số nu loại bổ trợ ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Sốlần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ trợ ởmạch khuôn mẫu. + Trong trường hợp địa thế căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng màchưa đủ xác lập mạch gốc, cần có số ribônu tự do loại khác thì số lầnsao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng vớisố nu loại bổ trợ của mạch gốcII. TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – P. : 1. Qua 1 lần sao mã : a. Số link hidro : H đứt = H ADNH hình thành = H ADN => H đứt = H hình thành = H ADNb. Số link hoá trị : HT hình thành = rN – 12. Qua nhiều lần sao mã ( K lần ) : a. Tổng số link hidrô bị phá vỡH phá vỡ = K. Hb. Tổng số link hoá trị hình thành : HT hình thành = K ( rN – 1 ) III. TÍNH THỜI GIAN SAO MÃ : * Tốc độ sao mã : Số ribônu được tiếp đón và link nhau trong 1 giây. * Thời gian sao mã : – Đối với mỗi lần sao mã : là thời hạn để mạch gốc của gen tiếp nhậnvà link những ribônu tự do thành những phân tử ARN + Khi biết thời hạn để tiếp đón 1 ribônu là dt thì thời hạn sao mãlà : TG sao mã = dt. rN + Khi biết vận tốc sao mã ( mỗi giây link được bao nhiêu ribônu ) thìthời gian sao mã là : TG sao mã = r N : vận tốc sao mã • Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) : + Nếu tgian chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thờigian sao mã nhiều lần là : TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần + Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tục đáng kể là Δt thờigian sao mã nhiều lần là : TG sao mã nhiều lần = K TG sao mã 1 lần + ( K-1 ) Δt__________________________________________________________________________PHẦN IV. CẤU TRÚC PRÔTÊINI. TÍNH SỐ BỘ BA MẬT MÃ – SỐ AXIT AMIN + Cứ 3 nu sau đó nhau trên mạch gốc của gen hợp thành 1 bộ ba mãgốc, 3 ribônu tiếp nối của mạch ARN thông tin ( mARN ) hợp thành 1 bộ ba mã sao. Vì số ribônu của mARN bằng với số nu của mạch gốc, nên số bộ ba mã gốc trong gen bằng số bộ ba mã sao trong mARN. Số bộ ba mật mã = = + Trong mạch gốc của gen cũng như trong số mã sao của mARN thì có1 bộ ba mã kết thúc không mã hoá a amin. Các bộ ba còn lại co mã hoáa. aminSố bộ ba có mã hoá a amin ( a.amin chuỗi polipeptit ) = – 1 = – 1 + Ngoài mã kết thúc không mã hóa a amin, mã khởi đầu tuy có mã hóaa amin, nhưng a amin này bị cắt bỏ không tham gia vào cấu trúcprôtêinSố a amin của phân tử prôtêin ( a.amin prô hoàn hảo ) = – 2 = – 2II. TÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTIT-Số link peptit hình thành = số phân tử H2O tạo ra-Hai a amin nối nhau bằng 1 link péptit, 3 a amin có 2 liên kếtpeptit … … chuỗi polipeptit có m là a amin thì số link peptit là : Số link peptit = m – 1III. TÍNH SỐ CÁCH MÃ HÓA CỦA ARN VÀ SỐ CÁCH SẮPĐẶT A AMIN TRONG CHUỖI POLIPEPTITCác loại a amin và những bộ ba mã hoá : Có 20 loại a amin thường gặptrong những phân tử prôtêin như sau : 1 ) Glixêrin : Gly 2 ) Alanin : Ala 3 ) Valin : Val 4 ) Lơxin : Leu5 ) Izolơxin : Ile 6 ) Xerin : Ser 7 ) Treonin : Thr8 ) Xistein : Cys9 ) Metionin : Met 10 ) A. aspartic : Asp 11 ) Asparagin : Asn12 ) A glutamic : Glu13 ) Glutamin : Gln 14 ) Arginin : Arg 15 ) Lizin : Lys16 ) Phenilalanin : Phe17 ) Tirozin : Tyr 18 ) Histidin : His 19 ) Triptofan : Trp20 ) Prôlin : proBảng bộ ba mật mãU X A GU U UU U X pheU U AU U G LeuU X UU X XU X A SerU X GU A U TyrU A XU A A * * U A G * * U G UU G X CysU G A * * U G G TrpX U UX U X LeuX U AX U GX X UX X X ProX X AX X GX A U HisX A XX A AX A G GlnX G UX G XX G A ArgX G GX A GA U AA U X HeA U AA U G * MetA X UA X X ThrA X AA X GA A U AsnA A XA A AA A G LysA G UA G X SerA G AA G G ArgX AG U UG U X ValG X UG X XG A UG A X AspG G UG G XG U AG U G * ValG X A AlaG X GG A AG A G GluG G A GliG G GKí hiệu : * mã khởi đầu ; * * mã kết thúc_________________________________________________________________PHẦN V. CƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊINI. TÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG : Trong quá tình giải thuật, tổng hợp prôtein, chỉ bộ ba nào của mARN cómã hoá a amin thì mới được ARN mang a amin đến giải thuật. 1 ) Giải mã tạo thành 1 phân tử prôtein : • Khi ribôxôm chuyển dời từ đầu này đến đầu nọ của mARN đểhình thành chuỗi polipeptit thì số a amin tự do cần dùng đượcARN luân chuyển mang đến là để giải thuật khởi đầu và những mã kếtiếp, mã ở đầu cuối không được giải. Vì vậy số a amin tự do cầndùngh cho mỗi lần tổng hợp chuỗi polipeptit là : Số a amin tự do cần dùng : Số aatd = – 1 = – 1 • Khi rời khỏi ribôxôm, trong chuỗi polipeptit không còn a amintương ứng với mã khởi đầu. Do đó, số a amin tự do cần dùng đểcấu thành phân tử prôtêin ( tham gia vào cấu trúc prôtêin để thựchiện công dụng sinh học ) là : Số a amin tự do cần dùng để cấu thành prôtêin hoàn hảo : Số aap = – 2 = – 22 ) Giải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêin : • Trong quy trình giải thuật, tổng hợp prôtêin, mỗi lượt chuyển dịchcủa ribôxôm trên mARN sẽ tạo thành 1 chuỗi polipeptit. • Có n riboxomchuyển dịch qua mARN và không trở lại là có nlượt trượt của ribôxôm. Do đó số phân tử prôtêin ( gồm 1 chuỗipolipeptit ) = số lượt trượt của ribôxôm. • Một gen sao mã nhiều lần, tạo nhiều phân tử mARN cùng loại. Mỗi mARN đều có n lượt ribôxôm trượt qua thì quy trình giả mãbởi K phân tử mARN sẽ tạo ra số phân tử prôtêin : số P = tổng số lượt trượt RB = K. n • Tổng số axit amin tự do thu được hay kêu gọi vừa để tham giavào cấu trúc những phần từ protein vừa để tham gia mã mở màn. Vìvậy : – Tổng số axit amin tự do được dùng cho quy trình giải thuật là số axitamin tham gia vào cấu trúc thành phần protein và số axit amin thjam giavào việc giải thuật khởi đầu ( được dùng 1 lần mở mà thôi ). aatd = Số P.. ( – 1 ) = Kn ( – 1 ) – Tổng số a amin tham gia cấu trúc prôtêin để thực thi tính năng sinhhọc ( không kể a amin mở màn ) : aaP = Số P.. ( – 2 ) II. TÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTITTrong quy trình giải mãkhi chuỗi polipeptit đang hình thành thì cứ 2 axit amin kế tiếp nối nhau bằng link peptit thì đồng thời giải phóng1 phân tử nước, 3 axit amin nối nhau bằng 2 link paptit, đồng thờigiải phóng 2 phân tử nước … Vì vậy : • Số phân tử nứơc được giải phóng trong quy trình giải mãtạo 1 chuỗi polipeptit làSố phân tử H2O giải phóng = – 2 • Tổng số phân tử nước được giải phóng trong quy trình tổng hợpnhiều phân tử protein ( mỗi phân tử protein là 1 chuỗipolipeptit ). H2O giải phóng = số phân tử prôtêin. – 2 • Khi chuỗi polipeptit rời khỏi riboxom tham gia công dụng sinhhọc thì axit amin mở màn tách ra 1 mối link peptit với axitamin đó không còn → số link peptit thực sự tạo lập được là – 3 = số aaP – 1. thế cho nên tổng số lk peptit thực sự hình thành trong cácphân tử protein là : peptit = Tổng số phân tử protein. ( – 3 ) = Số P ( số aaP – 1 ) III. TÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN ) Trong quy trình tổng hợp protein, tARN nang axit amin đến giải thuật. Mỗi lượt giải nã, tARN phân phối 1 axit amin → một thành phần ARN giảimã bao nhiêu lượt thì cung ứng bay nhiêu axit amin. Sự giải thuật của tARN hoàn toàn có thể không giống nhau : có loại giải thuật 3 lần, có loại 2 lần, 1 lần. – Nếu có x phân tử giải thuật 3 lần → số aado chúng phân phối là 3 x. y phân tử giải thuật 2 lần → … là 2 y. z phân tư ’ giải thuật 1 lần → … là z-Vậy tổng số axit amin cần dùng là do những phân tử tARN luân chuyển 3 loại đó phân phối → phương trình. 3 x + 2 y + z = aa tự do cần dùngIV. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNGTIN1. Vận tốc trượt của riboxom trên mARN – Là độ dài mARN mà riboxom vận động và di chuyển được tron 1 giây. – Có thể tính tốc độ trượt bằng cách cia chiều dài mARN cho thờigian riboxom trượt từ đầu nọ đến đầu kia. ( trượt hết Marn ) v = ( A 0 / s ) * Tốc độ giải thuật của RB : – Là số axit amin của chuỗi polipeptit lê dài trong 1 giây ( số bộ ba được giải trong 1 giây ) = Số bộ ba mà RB trượt trong 1 giây. – Có thể tính bằng cách chia số bộ ba của mARN cho thời gianRB trượt hết mARN. Tốc độ giải thuật = số bộ của mARN : t2. Thời gian tổng hợp 1 phân tử protein ( phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit ) – Khi riboxom trượt qua mã kết thúc, rời khỏi mARN thì sự tổnghợp phân tử protein của riboxom đó được xem là hoàn tất. Vì vậy thờigian hình thành 1 phân tử protein cũng là thời hạn riboxom trượt hếtchiều dài mARN ( từ đầu nọđến đầu kia ). t = 3. Thời gian mỗi riboxom trượt qua hết mARN ( kể từ lúc ribôxôm1 khởi đầu trượt ) Gọi Δt : khoảng chừng thời hạn ribôxôm sau trượt chậm hơn ribôxômtrước • Đối với RB 1 : t • Đối với RB 2 : t + Δt • Đối với RB 3 : t + 2 Δt • Tương tự so với những RB còn lạiVI. TÍNH SỐ A AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁCRIBÔXÔM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARNTổng số a amin tự do cần dùng so với những riboxom có tiếp xúc với 1 mARN là tổng của những dãy polipepti mà mỗi riboxom đó giải thuật được : aatd = a1 + a2 + … … + axTrong đó : x = số ribôxôm ; a1, a2 … = số a amin của chuỗipolipeptit của RB1, RB2 …. * Nếu trong những riboxom cách đều nhau thì số a amin trong chuỗipolipeptit của mỗi riboxom đó lần lượt hơn nhau là 1 hằng số : → số aamin của từng riboxom họp thành 1 dãy cấp số cộng : – Số hạng đầu a1 = số 1 a amin của RB1 – Công sai d = số a amin ở RB sau kém hơn số a amin trước đó. – Số hạng của dãy x = số riboxom có tiếp xúc mARN ( đang trượttrên mARN ) Tổng số a amin tự do cần dùng là tổng của dãy cấp số cộng đó : Sx = [ 2 a1 + ( x – 1 ) d ] ________________________________________________________________________________B. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾBÀO ( NST ) PHẦN I. NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂNI. TÍNH SỐ TẾ BÀO CON TẠO THÀNHTb ssản bằng cách phân đôi trở thành 2 tế bào con → số tế bào ở thế hệsau gấp đôi số tế bào ở thế hệ trước • Từ 1 tế bào khởi đầu : + Qua 1 đợt phân bào tạo 21 tế bàocon + Qua 2 đợt phân bào tạo 22 tế bào con => Số tế bào con tạo thành từ 1 tế bào khởi đầu qua x đợt phân bàoA = 2 x • Từ nhiều tế bào bắt đầu : + a1 tế bào qua x1 đợt phân bào → tế bào con a1. 2×1 + a2 tế bào qua x2 đợt phân bào → tế bào con a2. 2×2 => Tổng số tế bào con sinh ra A = a1. 2×1 + a2. 2×2 + … II. TÍNH SỐ NHIỄM SẮC THỂ TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI NGUYÊNLIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TRONG QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔICỦA NHIỄM SẮC THỂKhi tự nhân đôi, mỗi nữa của nhiễm sắc thể khởi đầu tạo thêm nữa mớitừ nguyên vật liệu của thiên nhiên và môi trường nội bào để trở thành 2 nhiễm sắc thễgiống hệt nó. ( Do đó hoàn toàn có thể ý niệm là một nhiễm sắc thể cũ tạothêm một nhiễm sắc thể mới ). Mỗi đợt nguyên phân có 1 dợt tự nhân đôi của những nhiễm sắcthểtrong tế bào mẹ số đợt tự nhân đôi của nhiễm sắc thể = số độtnguyên phân của tế bào. • Số NST tương tự với nguyên vật liệu được môi trường tự nhiên nội bàocung cấp bằng tổng số NST sau cùng trong toàn bộ tế bào con trừsố NST khởi đầu tế bào mẹ – Tổng số NST sau cùng trong tổng thể tế bào con : 2 n. 2 x – Số NST khởi đầu trong tế bào mẹ : 2 nVậy tổng số NST tương tự với nguyên vật liệu được phân phối khi 1 tếbào 2 n phải qua x đợt ng phân là : NST = 2 n. 2 x – 2 n = 2 n ( 2 x – 1 ) • Số NST chứa trọn vẹn nguyên vật liệu mới

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *