Đừng nhầm lẫn với Kali Chromiat
Kali Dichromiat, K2Cr2O7, là một hợp chất phản ứng hóa học vô cơ phổ biến, thường được sử dụng như là một chất oxy hóa trong các ứng dụng phòng thí nghiệm và công nghiệp khác nhau. Như với tất cả các hợp chất Chromi hóa trị +6, chất này cực kỳ có hại cho sức khỏe. Kali diChromiat là một chất rắn tinh thể với màu đỏ-cam nổi bật. khá phổ biến trong phòng thí nghiệm vì nó không chảy nước, ngược lại với loại muối tương tự natri diChromiat phổ biến hơn trong công nghiệp.[3]
Tính chất hóa học[sửa|sửa mã nguồn]
Kali diChromiat thường được điều chế bằng phản ứng của kali chloride với natri diChromiat. Ngoài ra, có thể thu được từ kali clorat bằng cách nung nóng quặng Chromi với kali hydroxide. Nó hòa tan trong nước và trong quá trình hòa tan nó ion hóa:
- K2Cr2O7 → 2 K+ + Cr2O72−
- Cr2O72− + H2O ⇌ 2 CrO42− + 2 H+
Kali diChromiat có ít ứng dụng chính, vì muối natri diChromiat chiếm ưu thế trong công nghiệp. Ứng dụng chính của chất này là tiền chất của chất phèn kali Chromi, được sử dụng trong thuộc da.[3][4]
Bạn đang đọc: Kali dichromat – Wikipedia tiếng Việt
Cảnh báo nguy hại so với con người :[sửa|sửa mã nguồn]
- Kali Dichromate K2Cr2O7 gây kích ứng da và có thể gây bỏng da. Nguy hiểm hơn có thể gây lỡ loét.
- Kali Dichromate K2Cr2O7 gây tổn thương cho nghiêm trọng cho thị lực như giác mạc phồng lên, loạn thị không thường xuyên và gây mê.
- Kali Dichromate K2Cr2O7 khi hít phải kích ứng đường hô hấp dù chỉ một lượng nhỏ.
- Kali Dichromate K2Cr2O7 nếu nuốt phải với số lượng nhỏ, nó có thể gây bỏng thực quản,
- phế quản và thủng dạ dày. Các triệu chứng có thể bao gồm đau thực quản, buồn nôn, nôn,
- tiêu chảy, đường tiêu hóa gây kích ứng và chảy máu, suy hô hấp, tím tái, hôn mê, và chết.
- Kali Dichromate K2Cr2O7 cũng có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch, gan và hệ thống thần kinh.
Những chú ý quan tâm khi sử dụng và dữ gìn và bảo vệ K2Cr2O7[sửa|sửa mã nguồn]
- Chúng ta cần phải thận trọng trước những hóa chất không tương thích với K2Cr2O7 như: phản ứng với chất khử, vật liệu dễ cháy, vật liệu hữu cơ, kim loại, axít, kiềm.
- Không được bảo quản, lưu trữ K2Cr2O7 trong thủy tinh vì nó mang tính ăn mòn.
- K2Cr2O7 rất dễ dàng oxy hóa vật liệu như gỗ, giấy, nhôm, lưu huỳnh, sắt, vonfram, acid sulfuric + aceton nên cần thận trọng.
- Khi tiếp xúc với hóa chất cần trang bị bảo hộ lao động cá nhân như kính bảo hộ, áo khoác phòng thí nghiệm, khẩu trang thích hợp, găng tay.
- Khi tồn trữ K2CrO7 luôn phải giữ bình hóa chất khô, tránh xa nguồn nóng, nguồn phát lửa, không được nuốt, không được hít bụi và lưu trữ ở 1 ngăn cách biệt và an toàn.
Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]
Source: https://taimienphi.club
Category: Chưa phân loại