Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập dễ hiểu – Soạn Bài Tập

Để hiểu sâu hơn về axetilen C2H2 có công thức cấu tạo như thế nào, tính chất hoá học của axetilen là gì? có ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập thuộc phần : CHƯƠNG IV : HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU

I. Axetilen C2H2

– Axetilen C2H2 là một hợp chất hóa học với công thức C₂H₂. Nó là một hydrocarbon và là alkin đơn thuần nhất dùng để sản xuất poli ( vinyl clorua ), dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác

II. Tính chất vật lý của Axetilen C2H2

– Tính chất vật lý của Axetilen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d=26/29).

Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập 10

III. Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2

– Công thức cấu tạo của Axetilen là có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon và liên kết đơn giữa hidro và cacbon.
* Công thức cấu tạo của axetilen như sau:

Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập 11

IV. Tính chất hoá học của Axetilen C2H2

– Tính Chất hóa học của Axetilen C2H2 là công dụng với Oxi O2, tính năng với Brom Br2 và Trong điều kiện kèm theo thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2

1. Axetilen tác dụng với Oxi

– Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2 Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập 12  4CO2↑ + 2H2O

2. Axetilen tác dụng với dung dịch brom

– Trong liên kết ba Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập 13 của phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền, vì vậy axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom như etilen theo PTPƯ sau:

HCCH + Br2 — > Br-CH = CH — Br ( đibrom etilen )
Br-CH = CH-Br + Br2 — > Br2CH-CHBr2 ( tetra brometan )
– Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết :
HCCH + 2B r2 — > Br2CH-CHBr2
– Trong điều kiện kèm theo thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2, …

V. Điều chế Axetilen C2H2 trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm để điều chế Axetilen C2H2 người ta cho canxi cacbua phản ứng với nước. và giải pháp này cũng được vận dụng để điều chế Axetilen C2H2 trong công nghiệp. CÔng thức để điều chế C2H2 như sau
CaC2 + 2H2 O → C2H2 + Ca ( OH ) 2
2. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen lúc bấy giờ là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó làm lạnh nhanh .

2CH4 Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập 16 C2H2 + 3H2↑

VI. Ứng dụng của Axetilen C2H2

– Ứng Dụng của Axetilen C2H2 là dùng trong đèn xì oxi-axetilen dể hàn, cắt sắt kẽm kim loại .
– Ngoài ra Axetilen C2H2 còn là nguyên vật liệu để sản xuất poli ( vinyl clorua ) dùng sản xuất nhựa PVC và nhiều hóa chất khác .
* Bảng so sánh metan CH4, etilen C2H4 và axetilen C2H2

Metan CH4  Etilen C2H4  Axetilen C2H2
Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba
Tính chất hóa học chung Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy
Tính chất hóa học riêng Phản ứng thế Phản ứng cộng (tác dụng với 1 phân tử Br2) Phản ứng cộng (tác dụng với 2 phân tử Br2)

VII. Bài tập về Axetilen

Bài 2 trang 122 sgk hoá 9 : Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tính năng vừa đủ với :
a ) 0,224 lít etilen ở điều kiện kèm theo tiêu chuẩn .
b ) 0,224 lít axetilen ở điều kiện kèm theo tiêu chuẩn .
Lời giải bài 2 trang 122 sgk hoá 9 :
a ) Theo bài ra, ta có : nC2H4 = V / 22,4 = 0,244 / 22,4 = 0,01 ( mol )
– Phương trình phản ứng :
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
1 mol 1 mol 1 mol
0,01 mol ? mol
– Theo PTPƯ : nBr2 = nC2H4 = 0,01 ( mol )
⇒ VBr2 = n / CM = 0,01 / 0,1 = 0,1 ( lít )
b ) Theo bài ra, ta có : nС2H2 = 0,244 / 22,4 = 0,01 ( mol )
С2H2 + 2 Вr2 → C2H2Br4
1 mol 2 mol 1 mol
0,01 mol ? mol
– Theo PTPƯ : nBr2 = 2. nС2H2 = 2.0,01 = 0,02 ( mol ) .
⇒ VBr2 = n / CM = 0,02 / 0,1 = 0,2 ( lít ) .
Bài 3 trang 122 sgk hoá 9 : Biết rằng 0,1 lít khí etilen ( đktc ) làm mất màu 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen ( đktc ) thì hoàn toàn có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch brom trên ?
Lời giải bài 3 trang 122 sgk hoá 9 :
– Phương trình phản ứng :
C2H4 + Br2 → C2H4Br2. ( 1 )
C2H2 + 2B r2 → C2H2Br4. ( 2 )
– Từ PTPƯ ( 1 ) và ( 2 ) ta nhận thấy :
Tỉ lệ nC2H4 : nBr2 = 1 : 1
nC2H2 : nBr2 = 1 : 2

⇒ Số mol brom phản ứng với C2H2 gấp 2 lần C2H4, nên thể tích dung dịch brom tối đa mà C2H2 có thể làm mất màu sẽ gấp 2 lần thể tích dung dịch brom bị C2H4 làm mất màu:

⇒ VBr2 ( bị C2H2 làm mất màu ) = 50 ml × 2 = 100 ml .
⇒ Nếu dùng 0,1 lít axetilen thì hoàn toàn có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch brom .
Bài 4 trang 122 sgk hoá 9 : Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi .
a ) Tính Xác Suất thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp .
b ) Tính thể tích khí CO2 sinh ra .
( Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện kèm theo nhiệt độ và áp suất )
Lời giải Bài 4 trang 122 sgk hoá 9 :
a ) Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ( ml ) .
– Theo bài ra, ta có : x + y = 28 ( ml ). ( * )
– Phương trình phản ứng :

CH4    +    2O2    Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập 17    CO2    +   2H2O       (1)

1 ml 2 ml 1 ml 2 ml
x ml 2 x ml x ml
2C2 H2 + 5O2 4CO2 + 2H2 O ( 2 )
2 ml 5 ml 4 ml 2 ml
y ml 2,5 y ml 2 y ml
– Theo PTPƯ ( 1 ) thì : VO2 = 2. VCH4 = 2 x
theo PTPƯ ( 2 ) thì : VO2 = 2,5. VC2H2 = 2,5 y
⇒ Tổng thể tích oxi cần dùng là : VO2 = 2 x + 2,5 y
– Mà theo bài ra, ta có : VO2 = 67,2 ( ml )
⇒ 2 x + 2,5 y = 67,2 ( ml ) ( * * )
– Giải hệ PT ( * ) và ( * * ) ta được : x = 5,6 ( ml ) ; y = 22,4 ( ml ) .
⇒ % VCH4 = ( 5,6 / 28 ) *. 100 % = 20 % ;
⇒ % VC2H2 = ( 22,4 / 28 ) * 100 % = 80 %
hay % VC2H2 = 100 % – % VCH4 = 100 % – 20 % = 80 % .
b ) Theo PTPƯ ( 1 ) thì : VCO2 = x .
Theo PTPƯ ( 2 ) thì : VCO2 = 2 y .
⇒ Thể tích khí CO2 là : VCO2 = x + 2 y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 ( ml )
Bài 5 trang 122 sgk hoá 9 :: Cho 0,56 lít ( đktc ) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tính năng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 g
a ) Hãy viết phương trình hóa học .
b ) Tính Xác Suất thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp .
Lời giải bài 5 trang 122 sgk hoá 9 :
a ) Viết phương trình hóa học :
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 ( 1 )
C2H2 + 2B r2 → C2H2Br4 ( 2 )
b ) Gọi số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y .
– Theo bài ra ta có : nhh = 0,56 / 22,4 = 0,025 mol .
⇒ x + y = 0,025 ( * )
– Theo bài ra lượng Brom tham gia PƯ là 5,6 g, nên
⇒ nBr2 = 5,6 / 160 = 0,035 mol .
– Mà theo PTPƯ ( 1 ) : nBr2 ( 1 ) = nC2H4 = x ( mol )
theo PTPƯ ( 2 ) : nBr2 ( 2 ) = 2. nC2H2 = 2 y ( mol )
Như vậy, ta có : x + 2 y = 0,035 ( * * )
– Giải hệ PT ( * ) và ( * * ) ta được : x = 0,015 ( mol ) ; y = 0,01 ( mol ) .

⇒ %VC2H4 = (0,015/0,025)*100% = 60%.

⇒ % VC2H2 = ( 0,001 / 0,025 ) * 100 % = 40 % .
hay : % VC2H2 = 100 % – 60 % = 40 % .

Công thức cấu tạo của Axetilen C2H2. Tính chất hoá học của axetilen và bài tập – Hoá 9 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập.

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *