Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Quảng cáo
– Viết thông số kỹ thuật e của các nguyên tử tạo hợp chất
– Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
– Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung ( bằng các dấu chấm ) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
– Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo
Lưu ý:
– Khi hai nguyên tử link mà trong đó có một nguyên tử A đạt thông số kỹ thuật bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành link cho nhận ( hay phối trí ) màn biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó .
– Khi có nhiều nguyên tử đều hoàn toàn có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn .
– Khi viết công thức cấu tạo ( CTCT ) của :
* Axit có oxi : theo thứ tự
+ Viết có nhóm H – O
+ Cho O của nhóm H – O link với phi kim TT
+ Sau đó cho phi km TT link với O còn lại nếu có .
* Muối :
+ Viết CTCT của axit tương ứng trước .
+ Sau đó thay H ở axit bằng sắt kẽm kim loại .
Quảng cáo
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3
Hướng dẫn:
– Xét H3O + ta có
– Xét phân tử HNO3
Sau khi hình thành các link cộng hóa trị, N ( chứ không phải O ) sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba ( đang thiếu 2 e để đạt thông số kỹ thuật khí trơ ) hình thành link cho – nhận .
Chú ý:
– Cấu tạo phân tử và trình diễn với link cho nhận là để tương thích với quy tắc bát tử .
– Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.
Xem thêm: Lưu ý khi pha sữa công thức cho bé
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp
Quảng cáo
Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-
Hướng dẫn:
Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau
Cl2O, Cl2O5, HClO3 .
Hướng dẫn:
Cl2O :
Cl2O5 :
HClO3 :
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al(OH)3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
lien-ket-hoa-hoc.jsp
Source: https://taimienphi.club
Category: Chưa phân loại