Tổng hợp Công thức về ARN đầy đủ, chi tiết
Tổng hợp Công thức về ARN đầy đủ, chi tiết
Tải xuống
Việc nhớ đúng chuẩn một công thức Sinh học lớp 12 trong hàng trăm công thức không phải là việc thuận tiện, với mục tiêu giúp học viên thuận tiện hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Tổng hợp Công thức về ARN vừa đủ, chi tiết cụ thể không thiếu, cụ thể. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kỹ năng và kiến thức môn Sinh học để tự tin bước vào kì thi THPT Quốc gia .
A. CẤU TRÚC ARN
Bạn đang đọc: Tổng hợp Công thức về ARN đầy đủ, chi tiết
I. Tính số ribonucleotit của ARN:
– ARN thường gồm 4 loại ribônu : A, U, G, X và được tổng hợp từ 1 mạch ADN theo NTBS. Vì vâỵ số ribônu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN
– Trong ARN A và U cũng như G và X không link bổ trợ nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ trợ chỉ có giữa A, U, G, X của ARN lần lượt với T, A, X, G của mạch gốc ADN. Vì vậy số ribônu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ trợ ở mạch gốc ADN .
rA = Tgốc ; rU = Agốc
rG = Xgốc ; rX = Ggốc
* Chú ý: Ngược lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của ADN được tính như sau:
+ Số lượng :
A = T = rA + rU
G = X = rR + rX
+ Tỉ lệ % :
II. Tính khối lượng phân tử ARN (MARN)
– Một ribônu có khối lượng trung bình là 300 đvc, nên :
III. Tính chiều dài và số liên kết hóa trị Đ – P của ARN
1. Tính chiều dài:
– ARN gồm có mạch rN ribônu với độ dài 1 nu là 3,4 A0. Vì vậy chiều dài ARN bằng chiều dài AND tổng hợp nên ARN đó :
– Vì vậy :
2. Tính số liên kết hoá trị Đ – P:
– Trong chuỗi mạch ARN : 2 ribônu nối nhau bằng 1 link hoá trị, 3 ribônu nối nhau bằng 2 link hoá trị … Do đó số link hoá trị nối những ribônu trong mạch ARN là rN – 1
– Trong mỗi ribônu có 1 link hoá trị gắn thành phần axit H3PO4 vào thành phần đường. Do đó số link hóa trị loại này có trong rN ribônu là rN
– Vậy số link hoá trị Đ – P của ARN là :
HTARN = rN – 1 + rN = 2×rN – 1
B. CƠ CHẾ TỔNG HỢP ARN
I. Tính số ribonucleotit tự do cần dùng
1. Qua 1 lần sao mã:
– Khi tổng hợp ARN, chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu liên những ribônu tự do theo NTBS :
AADN nối UARN ; TADN nối AARN
GADN nối XARN ; XADN nối GARN
– Vì vậy :
+ Số ribônu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu loại mà nó bổ trợ trên mạch gốc của ADN :
rAtd = Tgốc ; rUtd = Agốc
rGtd = Xgốc ; rXtd = Ggốc
+ Số ribônu tự do những loại cần dùng bằng số nu của 1 mạch AND :
2. Qua nhiều lần sao mã (k lần)
– Mỗi lần sao mã tạo nên 1 phân tử ARN nên số phân tử ARN sinh ra từ 1 gen bằng số lần sao mã của gen đó .
Số phân tử ARN = Số lần sao mã = K
– Số ribônu tự do cần dùng là số ribônu cấu thành những phân tử ARN. Vì vậy qua K lần sao mã tạo thành những phân tử ARN thì tổng số ribônu tự do cần dùng là :
td = K. rN
+ Suy luận tựa như, số ribônu tự do mỗi loại cần dùng là :
td = K. rA = K. Tgốc ; td = K. rU = K. Agốc
td = K. rG = K. Xgốc ; td = K. rX = K. Ggốc
* Chú ý : Khi biết số ribônu tự do cần dùng của 1 loại :
+ Muốn xác lập mạch khuôn mẫu và số lần sao mã thì chia số ribônu đó cho số nu loại bổ trợ ở mạch 1 và mạch 2 của ADN => Số lần sao mã phải là ước số giữa số ribbônu đó và số nu loại bổ trợ ở mạch khuôn mẫu .
+ Trong trường hợp địa thế căn cứ vào 1 loại ribônu tự do cần dùng mà chưa đủ xác lập mạch gốc, cần có số ribônu tự do loại khác thì số lần sao mã phải là ước số chung giữa só ribônu tự do mỗi loại cần dùng với số nu loại bổ trợ của mạch gốc .
II. Tính số liên kết hidro và liên kết hóa trị Đ – P:
1. Qua 1 lần sao mã:
a. Số link hidro :
Hđứt = HADN
Hht = HADN
=> Hđứt = Hht = HADN
b. Số link hoá trị :
HTht= rN – 1
2. Qua nhiều lần sao mã (K lần):
a. Tổng số link hidrô bị phá vỡ :
∑Hphá vỡ = K. H
b. Tổng số link hoá trị hình thành :
∑Hht = K(rN – 1)
III. Tính thời gian sao mã
* Tốc độ sao mã : Số ribônu được đảm nhiệm và link nhau trong 1 giây .
* Thời gian sao mã :
– Đối với mỗi lần sao mã : là thời hạn để mạch gốc của gen đảm nhiệm và link những ribônu tự do thành những phân tử ARN
+ Khi biết thời hạn để tiếp đón 1 ribônu là dt thì thời hạn sao mã là :
TGsao mã = dt×rN
+ Khi biết vận tốc sao mã ( mỗi giây link được bao nhiêu ribônu ) thì thời hạn sao mã là :
– Đối với nhiều lần sao mã ( K lần ) :
+ Nếu thời hạn chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã mà không đáng kể thi thời hạn sao mã nhiều lần là :
TGsao mã nhiều lần = K×TGsao mã 1 lần
+ Nếu TG chuyển tiếp giữa 2 lần sao mã liên tục đáng kể là Δt thời hạn sao mã nhiều lần là :
TGsao mã nhiều lần = K×TGsao mã 1 lần + (K-1)×Δt
Tải xuống
Xem thêm những công thức Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://taimienphi.club
Category: Chưa phân loại