Tinh Bột Công Thức Hóa Học Là Gì, Tinh Bột Là Gì

– Công thức cấu tạo : hình thành nhờ 1 gốc α – glucozơ và 1 gốc β – fructozơ bằng link 1,2 – glicozit :*

2. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Là chất kết tinh, không màu, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước .Bạn đang xem : Tinh bột công thức hóa học là gì- Nóng chảy ở 185 oC- Có nhiều trong tự nhiên trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Có nhiều dạng : đường phèn, đường phên, đường cát, đường tinh luyện …

3. Tính chất hóa học

Do gốc glucozơ đã link với gốc fructozơ nên không còn nhóm chức anđehit trong phân tử, saccarozơ chỉ có đặc thù của ancol đa chức .- Hòa tan Cu ( OH ) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam .- Phản ứng thủy phân :C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6( glucozơ ) ( fructozơ )

4. Điều chế

Trong công nghiệp người ta thường sản xuất saccarozơ từ mía .

II. MANTOZƠ

1. Cấu tạo hoá học

– Công thức phân tử C12H22O11 .- Công thức cấu tạo : được tạo thành từ sự tích hợp của 2 gốc α-glucozơ bằng link α-1, 4 – glicozit :*

2. Tính chất hóa học

Do khi tích hợp 2 gốc glucozơ, phân tử mantozơ vẫn còn 1 nhóm CHO và những nhóm OH liền kề nên mantozơ có đặc thù hóa học của cả ancol đa chức và anđehit .

a. Tính chất của ancol đa chức

Hòa tan Cu ( OH ) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam .

b. Tính chất của anđehit

– Mantozơ tham gia phản ứng tráng gương với tỉ lệ 1 : 1 tương tự như nhuCH2OH ( CHOH ) 4CHO + 2A gNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH ( CHOH ) 4COONH4 + 2A g + 2NH4 NO3- Phản ứng với Cu ( OH ) 2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O ,- Phản ứng với dung dịch Brom .

c. Phản ứng thủy phân

C12H22O11 + H2O → 2C6 H12O6 ( glucozơ )

2. Điều chế

Thủy phân tinh bột nhờ men amylaza có trong mầm lúa .

III. XENLULOZƠ

1. Cấu tạo hoá học

– Công thức phân tử ( C6H10O5 ) n .

– Công thức cấu tạo: do các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit tạo thành mạch thẳng, mỗi gốc chỉ còn lại 3 nhóm OH tự do nên có thể viết công thức cấu tạo ở dạng n.Xem thêm : Vecto Chỉ Phương Là Gì ? Phương Trình Tham Lý Thuyết Phương Trình Đường Thẳng

*

2. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị .- Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong những dung môi hữu cơ thường thì như ete, benzen …

3. Tính chất hóa học

– Phản ứng thủy phân 🙁 C6H10O5 ) n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozơ )- Phản ứng este hóa với axit axetic và axit nitric :+ 3 nCH3COOH → n + 3 nH2O+ 3 nHNO3 → n + 3 nH2OTừ xenlulozơ cho phản ứng với CS2 trong NaOH rồi phun qua dung dịch axit để sản xuất tơ visco .

IV. TINH BỘT

1. Cấu tạo hoá học

– Công thức phân tử ( C6H10O5 ) n .- Công thức cấu tạo : tinh bột do những gốc α-glucozơ link với nhau bằng link α-1, 4 – glicozit tạo mạch thẳng ( amilozơ ) hoặc bằng liên kếtα-1, 4 – glicozit và α-1, 6 – glicozit tạo thành mạch nhánh ( amilopectin ) .***

2. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh, phồng lên và vỡ ra trong nước nóng thành dung dịch keo gọi là hồ tinh bột .- Màu trắng .- Có nhiều trong những loại hạt ( gạo, mì, ngô … ), củ ( khoai, sắn … ) và quả ( táo, chuối … ) .

3. Tính chất hóa học

– Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2tạo thành dung dịch xanh tím. ( nếu đun nóng dung dịch bị mất màu, để nguội màu Open trở lại ) .→ Phản ứng này thường được dùng để nhận ra hồ tinh bột .- Phản ứng thủy phân 🙁 C6H10O5 ) n + nH2O → nC6H12O6 ( glucozơ )

Khi có men thì thủy phân:

Tinh bột → đextrin → mantozơ → glucozơ

3. Điều chế

Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp đa phần nhờ quy trình quang hợp của cây xanh .

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *