KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản rất đầy đủ của tài liệu tại đây ( 2.09 MB, 831 trang )

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ

CUNG CẤP DỊCH VỤ

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 5 tài

khoản cấp 2:

– Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh

thu thuần của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán trong

một kỳ kế toán của doanh nghiệp.

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư,

lương thực ,.. .

– Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và

doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành

phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh

nghiệp.

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như:

Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm

nghiệp,.. .

– Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và

doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho

khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 511 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ

CUNG CẤP DỊCH VỤ

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh

doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch,

dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, dịch vụ kế

toán, kiểm toán,.. .

– Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản

ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước

khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản

phẩm, hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

– Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu

tư: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cho thuê

bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh lý bất động

sản đầu tư.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán

thành phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã

bán trong kỳ kế toán:

a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp

khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,.. . (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

b) Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế

GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,.. . (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán

chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117).

2. Trường hợp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh

bằng ngoại tệ, thì ngoài việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ

đã thu hoặc phải thu, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch

thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ

liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại

thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt

Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán để

hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ”.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

3. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu

trừ khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ

không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng

hoá, TSCĐ khác theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán

chưa có thuế GTGT) (5111, 5112)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

– Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị

vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211,.. . (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

– Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản

phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của

vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi

nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao

đổi, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản

phẩm, hàng hoá, đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của

vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi trả

tiền cho bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có các TK 111, 112,.. .

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

4. Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế

GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương

pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự

để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không

thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng

do trao đổi theo tổng giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Tổng giá thanh

toán) (5111, 5112).

– Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh

giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận trao đổi, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211,.. . (Theo giá thanh toán)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Trường hợp được thu thêm tiền hoặc phải trả thêm tiền ghi như

hướng dẫn ở mục 3.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

5. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm,

hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương

pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền

ngay chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – (5111, 5112, 5117) (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Thuế GTGT

phải nộp)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo

giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).

– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,.. .

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

6. Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm,

hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế

toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế

GTGT, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5117)

(Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo

giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).

– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,.. .

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

7. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương

pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê

hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải

phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt

động bất động sản đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát hành

hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt

động bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Nếu chưa nhận được tiền

ngay)

Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu được tiền ngay)

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tiền cho

thuê chưa có thuế GTGT) (5113, 5117)

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.

8. Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ

và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

– Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho

thuê hoạt động bất động sản đầu tư cho nhiều kỳ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,.. . (Tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

– Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).

– Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê TSCĐ và cho thuê

hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian

thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho bên thuê về thuế GTGT

của hoạt động cho thuê tài sản không được thực hiện)

Có các TK 111, 112,.. . (Tổng số tiền trả lại).

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *